Giá gạo hôm nay 14/4/2021: "Nóng lòng" chờ tín hiệu mới

Cập nhật: 06:19 | 14/04/2021 Theo dõi KTCK trên

Ghi nhận vào lúc 6h sáng nay (14/4), giá gạo bán lẻ trong nước tiếp tục giảm ở nhiều chủng loại trong khi sức mua cũng đang yếu dần. Gạo xuất khẩu Việt Nam giảm còn 505 - 510 USD/tấn.Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước là 8.400 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm qua. Giá cám vàng là 6.250 đồng/kg, giữ giá so với hôm 12/4. Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.350 - 8.400 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm 12/4. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 9.900 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm qua. Thu hoạch vụ Đông Xuân 2020/21 đang bước vào giai đoạn cuối, sức mua của thương lái cũng yếu dần. Nông dân vùng ĐBSCL thu hoạch được 731.300 ha trong vụ lúa đầu năm, chiếm 48,2% diện tích gieo cấy và bằng 62,5% cùng kỳ năm trước, với năng suất ước đạt 70,2 tạ/ha, tăng 1,9 tạ/ha so với vụ đông xuân năm trước. Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần qua giá giảm xuống 505 - 510 USD/tấn, thấp hơn khoảng 10 USD/tấn so với mức 515 - 520 USD/tấn của tuần trước. Dù giảm song giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn cao nhất hơn 9 năm và cao hơn khoảng 100 USD mỗi tấn so với cùng thời điểm này năm 2020. Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước. Giá gạo Thái Lan tuần qua cũng theo xu hướng giảm chung. Theo đó loại 5% tấm giảm khoảng 10-15USD/tấn, từ mức 500 - 518 USD tuần trước xuống 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.

Giá gạo hôm nay 13/4/2021: Chưa dứt đà giảm

Giá gạo hôm nay 12/4/2021: Gạo Việt xuất khẩu tiếp tục giữ mức cao

Giá gạo hôm nay 10/4/2021: Thị trường trong nước tiếp tục giảm

Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước là 8.400 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm qua. Giá cám vàng là 6.250 đồng/kg, giữ giá so với hôm 13/4. Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.350 - 8.400 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm 13/4. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 9.900 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm qua.

1800-giagao134
Ảnh minh họa

Thu hoạch vụ Đông Xuân 2020/21 đang bước vào giai đoạn cuối, sức mua của thương lái cũng yếu dần. Nông dân vùng ĐBSCL thu hoạch được 731.300 ha trong vụ lúa đầu năm, chiếm 48,2% diện tích gieo cấy và bằng 62,5% cùng kỳ năm trước, với năng suất ước đạt 70,2 tạ/ha, tăng 1,9 tạ/ha so với vụ đông xuân năm trước.

Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Việt Nam tuần qua giá giảm xuống 505 - 510 USD/tấn, thấp hơn khoảng 10 USD/tấn so với mức 515 - 520 USD/tấn của tuần trước.

Dù giảm song giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn cao nhất hơn 9 năm và cao hơn khoảng 100 USD mỗi tấn so với cùng thời điểm này năm 2020.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước.

Giá gạo Thái Lan tuần qua cũng theo xu hướng giảm chung. Theo đó loại 5% tấm giảm khoảng 10-15USD/tấn, từ mức 500 - 518 USD tuần trước xuống 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 14/4/2021

STT

Sản phẩm

Giá (ngàn đồng/kg)

Thay đổi

1

Nếp Sáp

22

Giữ nguyên

2

Nếp Than

32

-300 đồng

3

Nếp Bắc

27

Giữ nguyên

4

Nếp Bắc Lứt

34

Giữ nguyên

5

Nếp Lứt

24.5

Giữ nguyên

6

Nếp Thơm

30

Giữ nguyên

7

Nếp Ngồng

22

-1000 đồng

8

Gạo Nở Mềm

12

+1000 đồng

9

Gạo Bụi Sữa

13

Giữ nguyên

10

Gạo Bụi Thơm Dẻo

12

Giữ nguyên

11

Gạo Dẻo Thơm 64

12.5

Giữ nguyên

12

Gạo Dẻo Thơm

15

Giữ nguyên

13

Gạo Hương Lài Sữa

16

Giữ nguyên

14

Gạo Hàm Châu

14

Giữ nguyên

15

Gạo Nàng Hương Chợ Đào

19

+500 đồng

16

Gạo Nàng Thơm Chợ Đào

17

Giữ nguyên

17

Gạo Thơm Mỹ

13.5

Giữ nguyên

18

Gạo Thơm Thái

14

Giữ nguyên

19

Gạo Thơm Nhật

16

Giữ nguyên

20

Gạo Lứt Trắng

24.2

Giữ nguyên

21

Gạo Lứt Đỏ (loại 1)

25.5

Giữ nguyên

22

Gạo Lứt Đỏ (loại 2)

44

Giữ nguyên

23

Gạo Đài Loan

25

Giữ nguyên

24

Gạo Nhật

29

Giữ nguyên

25

Gạo Tím

38

Giữ nguyên

26

Gạo Huyết Rồng

45

Giữ nguyên

27

Gạo Yến Phụng

35

Giữ nguyên

28

Gạo Long Lân

27

Giữ nguyên

29

Gạo Hoa Sữa

18

Giữ nguyên

30

Gạo Hoa Mai

20

Giữ nguyên

31

Tấm Thơm

16

Giữ nguyên

32

Tấm Xoan

17

Giữ nguyên

33

Gạo Thượng Hạng Yến Gạo

22.2

Giữ nguyên

34

Gạo Đặc Sản Yến Gạo

17

Giữ nguyên

35

Gạo Đài Loan Biển

16

Giữ nguyên

36

Gạo Thơm Lài

14.5

Giữ nguyên

37

Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

16

Giữ nguyên

38

Lúa loại 1 (trấu)

x

Giữ nguyên

39

Lúa loại 2

8.5

Giữ nguyên

40

Gạo Sơ Ri

14

Giữ nguyên

41

Gạo 404

12.2

Giữ nguyên

42

Lài Miên

14

Giữ nguyên

43

Gạo ST25

25

+500 đồng

Thu Uyên