Cập nhật giá gạo chiều ngày 29/7: Giữ xu hướng tăng | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 28/7: Xuất khẩu gạo vẫn ảm đạm | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 27/7: Gạo trong nước tăng nhẹ |
Giá gạo trong nước phiên chiều tiếp tục tăng |
Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, tăng từ 50 - 150 đồng/kg so với phiên sáng. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.800 - 9.850 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với phiên sáng. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.800 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.600 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với phiên sáng.
Bảng giá gạo trong nước hôm nay 30/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.450 - 8.550 | 8.500 - 8.600 | + 50 - 150 đồng |
TP IR 504 | 9.750 - 9.800 | 9.800 - 9.850 | + 50 - 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.800 | 7.800 | + 0 đồng |
Cám vàng | 5.550 | 5.600 | + 50 đồng |
Về giá xuất khẩu, giá gạo 5% tấm Việt tuần này khoảng 440 - 450 USD/tấn, từ mức 435 - 457 USD/tấn của tuần trước. Hoạt động giao dịch gạo diễn ra ảm đạm vì nhu cầu từ các khách hàng truyền thống đang thấp.
Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này tăng lên 450 - 482 USD/tấn, từ mức 440 - 450 USD/tấn của tuần trước. Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan hạ dự báo về xuất khẩu gạo năm 2020 xuống 6,5 triệu tấn, mức thấp nhất trong vòng 2 thập kỷ, nguyên nhân do hạn hán và giá cao hơn các đối thủ khác nên khó cạnh tranh.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá vững ở mức khoảng 377 - 382 USD/tấn, giữa bối cảnh nông dân tăng diện tích trồng lúa Hè Thu. Nhu cầu từ khách hàng châu Phi và châu Á tương đối ổn định đối với gạo Ấn Độ.
Gạo Việt Nam xuất khẩu đang chờ đón cơ hội mới mở cửa từ Hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực từ ngày 1/8. Trong các mặt hàng nông sản, đặc biệt là gạo Việt Nam sẽ được miễn thuế nhập khẩu vào EU. Số liệu ban đầu, hạn mức miễn thuế hàng năm là 80.000 tấn, trong đó có 20.000 tấn gạo chưa xay xát, 30.000 tấn gạo xay xát và 30.000 tấn gạo thơm.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 29/7/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Thu Uyên