Giá cao su Nhật Bản kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Osaka (OSE) đóng cửa ở mức 176,9 JPY/kg, tăng 0,2 JPY. Giá kỳ hạn tháng 12/2020 hiện ở mức 180,8 JPY/kg, tăng 1 JPY.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn SHFE Thượng Hải ở mức 12.275 CNY/tấn, tăng 50 CNY. Giá kỳ hạn tháng 11/2020 tăng 40 CNY, và đang ở mức 11.405 CNY/tấn.
Giá cao su phiên chiều tiếp tục tăng |
Cao su sàn Thượng Hải hôm nay tăng phiên thứ 3 liên tiếp, nối đà tăng từ cuối tuần trước. Các nhà máy sản xuất cao su Trung Quốc đã khôi phục hoạt động, nhu cầu dần tăng lên. Hoạt động sản xuất tại Trung Quốc trong tháng 8/2020 tăng mạnh nhất trong gần 1 thập kỷ.
Nguồn cung từ nước sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu là Thái Lan đang thắt chặt bởi thiếu hụt lao động trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Tồn trữ cao su tại Thượng Hải tăng 1,4% so với tuần trước đó. Cùng với thông tin tích cực từ thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sau nhiều tuần căng thẳng, nhu cầu cao su thế giới tháng 9/2020 được dự báo tiếp tục tăng.
Theo Hiệp hội Các nước sản xuất cao su thiên nhiên (ANRPC), tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới tháng 9/2020 dự kiến đạt 1,157 nghìn tấn, tăng 3,4% so với cùng kì năm trước. Xu hướng tăng này bắt đầu từ tháng 8/2020 khi các nước dần hồi phục sản xuất.
Trong nước, giá mủ SVR tuần này đã có đợt điều chỉnh tăng. Mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,3 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 14/9/2020 | ||||
Giao tháng 12/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/6 | Hôm nay | Hôm 21/6 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Hạ Vy