1.115 mã cổ phiếu giảm giá trong tháng 4/2022

Cập nhật: 14:15 | 04/05/2022 Theo dõi KTCK trên

Trong tháng giao dịch đầu quý II/2022, toàn thị trường chứng khoán có tổng cộng 1.115 mã giảm trong khi chỉ có 312 mã tăng.

Kết phiên giao dịch cuối tháng 4/2022, VN-Index dừng ở mức 1.366,8 điểm - giảm 125,35 điểm (-8,4%) so với cuối tháng 3; HNX-Index cũng giảm 83,79 điểm (-18,6%) xuống 365,83 điểm; UPCoM-Index giảm 12,73 điểm (-10,9%) xuống 104,31 điểm.

Thị trường chứng khoán đi xuống kèm theo thanh khoản sụt giảm mạnh. Tổng giá trị giao dịch bình quân trong tháng 4 đạt 26.299 tỷ đồng/phiên - giảm 18,8% so với tháng 3 trong đó giá trị khớp lệnh bình quân giảm 19,8% xuống còn 24.194 tỷ đồng/phiên.

1119-thi-truong-chung-khoan

Theo dữ liệu từ FiinPro, toàn thị trường chứng khoán có tổng cộng 1.115 mã giảm trong khi chỉ có 312 mã tăng.

Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất thị trường thuộc về VDM của Viện Nghiên cứu Dệt may (UPCoM: VDM) với 93%. Giá cổ phiếu VDM tăng từ 15.500 đồng/cp lên đến 29.933 đồng/cổ phiếu ở tháng 4. Tuy nhiên, cổ phiếu này nằm trong diện thanh khoản rất thấp với khối lượng khớp lệnh bình quân tháng 4 chỉ là 395 đơn vị/phiên.

Tiếp sau đó, NWT của Vận tải Newway (UPCoM: NWT) và X26 của Công ty 26 (UPCoM: X26) tăng lần lượt 84% và 74,2%. Tuy nhiên, cả hai cổ phiếu này cũng nằm trong diện thanh khoản rất thấp. Trong số 30 mã tăng giá mạnh nhất thị trường chứng khoán tháng 4, hầu hết số này đều có thanh khoản thấp.

30 mã cổ phiếu tăng mạnh nhất tháng 4/2022

Mã CK

Sàn

Giá 31/3

(đ/cp)

Giá 29/4

(đ/cp)

% Thay đổi

Vốn hóa 31/3/2022

(tỷ đồng)

VDM

UPCoM

15.500

29.933

93,12%

149,67

NWT

UPCoM

2.500

4.600

84,00%

39,10

X26

UPCoM

19.400

33.800

74,23%

169,00

POT

HNX

19.600

31.600

61,22%

613,99

MGR

UPCoM

10.000

16.100

61,00%

322,00

CJC

HNX

13.900

21.200

52,52%

84,80

ALV

UPCoM

6.800

10.332

51,94%

58,46

DHB

UPCoM

10.500

15.354

46,23%

4.179,36

DTB

UPCoM

11.700

16.921

44,62%

26,37

TNP

UPCoM

18.700

27.000

44,39%

191,70

LMI

UPCoM

6.100

8.700

42,62%

47,85

LCC

UPCoM

7.000

9.950

42,14%

58,10

NAU

UPCoM

7.700

10.900

41,56%

40,00

DCF

UPCoM

33.986

47.900

40,94%

718,50

NDC

UPCoM

89.800

126.500

40,87%

754,45

UPC

UPCoM

16.200

22.600

39,51%

76,84

SSF

UPCoM

2.700

3.700

37,04%

11,50

CC4

UPCoM

16.400

22.400

36,59%

716,80

LCD

HNX

17.900

24.300

35,75%

36,45

SGC

HNX

64.100

86.500

34,95%

618,27

VTI

UPCoM

3.500

4.700

34,29%

20,11

XHC

UPCoM

20.400

27.000

32,35%

569,34

KDM

HNX

23.600

31.200

32,20%

221,52

CMW

UPCoM

10.200

13.400

31,37%

208,17

TVA

UPCoM

15.700

20.400

29,94%

128,52

VNY

UPCoM

5.700

7.400

29,82%

105,45

SP2

UPCoM

12.600

16.211

28,66%

245,16

TNM

UPCoM

5.300

6.817

28,62%

39,45

VTG

UPCoM

15.000

19.045

26,97%

355,08

NSG

UPCoM

11.100

14.075

26,80%

121,60

Trong khi đó, cổ phiếu giảm mạnh nhất thị trường là VXB của Vật liệu Xây dựng Bến Tre (HNX: VXB) với gần 58%. Tuy nhiên, VXB cũng có thanh khoản rất thấp với khối lượng khớp lệnh bình quân chỉ là 16.155 đơn vị/phiên ở tháng 4.

Cổ phiếu CTD của Coteccons (HOSE: CTD) gây chú ý khi giảm đến 43%.

Theo báo cáo tài chính quý I/2022, doanh nghiệp này lãi ròng 29 tỷ đồng, giảm 47% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng vẫn vượt đến gần 45% kế hoạch thấp chưa từng thấy năm 2022.

Năm 2022, Coteccons bất ngờ lên kế hoạch doanh thu hợp nhất 15.010 tỷ đồng - tăng 65% so với năm trước. Tuy nhiên, nhà thầu này chỉ đặt mục tiêu lợi nhuận sau thuế hợp nhất 20 tỷ đồng - thấp hơn cả mức lãi đã chạm đáy lịch sử năm trước là 24 tỷ đồng.

Mã CK

Sàn

Giá 31/3

(đ/cp)

Giá 29/4

(đ/cp)

% Thay đổi

Vốn hóa 31/3/2022

(tỷ đồng)

VXB

HNX

40.000

16.900

-57,75%

68,43

PBP

HNX

42.000

18.700

-55,48%

89,75

SDP

UPCoM

6.300

3.063

-51,38%

34,04

KHB

UPCoM

7.698

3.900

-49,34%

113,39

THS

HNX

30.546

15.500

-49,26%

41,85

HTH

UPCoM

38.300

20.000

-47,78%

40,44

E12

UPCoM

35.900

20.123

-43,95%

24,15

PXS

HOSE

12.450

7.070

-43,21%

424,20

SCJ

UPCoM

13.575

7.768

-42,78%

293,93

LDP

HNX

46.900

26.900

-42,64%

341,71

CTD

HOSE

96.600

55.500

-42,55%

4.099,20

LIC

UPCoM

49.743

28.643

-42,42%

2.577,87

PLA

UPCoM

11.671

6.824

-41,53%

68,24

NVT

HOSE

30.150

17.700

-41,29%

1.601,85

LGM

UPCoM

14.798

8.831

-40,32%

65,35

L14

HNX

339.300

203.000

-40,17%

5.447,43

DTA

HOSE

23.200

13.900

-40,09%

251,03

NNG

UPCoM

24.827

14.878

-40,07%

1.213,61

KLM

UPCoM

16.000

9.600

-40,00%

37,30

ONW

UPCoM

6.300

3.800

-39,68%

7,60

TAW

UPCoM

25.000

15.100

-39,60%

75,50

KSH

UPCoM

3.800

2.303

-39,39%

132,44

SDA

HNX

38.200

23.200

-39,27%

607,98

MGC

UPCoM

10.685

6.493

-39,23%

70,12

MCG

HOSE

9.820

6.010

-38,80%

312,82

PEN

HNX

16.500

10.200

-38,18%

51,00

S27

UPCoM

9.300

5.772

-37,94%

9,08

IDJ

HNX

31.400

19.500

-37,90%

2.867,01

VHG

UPCoM

9.631

5.984

-37,87%

897,60

TVB

HOSE

19.442

12.100

-37,76%

2.710,77

Hưng Nguyên